0909121680

Viettech / Kiến thức / Lục giác inox? Đặc điểm nhận dạng – Ứng dụng và báo giá

Lục giác inox? Đặc điểm nhận dạng – Ứng dụng và báo giá

Lục giác inox là một thiết bị quen thuộc trong ngành chế tạo máy, nhờ có nó mà các bộ phận chuyển động trong chi tiết máy có thể hoạt động một cách mượt mà hơn. Có thể thấy ứng dụng của lục giác inox khá đa dạng, có thể được sử dụng các bộ phận nhỏ như bu lông, ốc vít, bánh răng, van và trục….Trong bài viết này chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu kỹ hơn về thiết bị này nhé!             

Khái niệm lục giác inox là gì?            

Lục giác inox là tên gọi chung cho các thiết bị phụ kiện phục vụ ngành cơ khí được sản xuất từ thép không gỉ INOX, lục giác inox được biết đến với hình dạng trụ tròn được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét chính xác đến từng milimet để có thể ráp nối các đường đai ốc lắp ráp các đường khớp nối trong ngành cơ khí. Tác dụng của lục giác inox được thiết kế sử dụng để kết hợp với đai ốc, có thể tháo lắp hay điều chỉnh.      

Lục giác inox      

Sản phẩm lục giác inox trên thị trường Việt Nam hiện nay khá đa dạng, có thể được nhập khẩu từ các nước Japan, KOREA, INDIA, TAIWAN, CHINA hoặc sản xuất trong nước bởi các doanh nghiệp gia công thép            

Lục giác inox thường có kích thướ chiều dài lên đến 6m. Kích thước thanh đa dạng từ 8mm đến 60mm phù hợp với nhiều yêu cầu sản xuất sản phẩm của khách hàng. Nhờ khả năng chống ăn mòn, khả năng gia công định hình linh hoạt và nhờ cấu tạo lục giác nên chúng được sử dụng khá phổ biến trong đời sống và các ngành nghề, lĩnh vực.           

Lục giác INOX được chia thành các loại phổ biến sau 201, INOX 304, INOX 304L, INOX 316, INOX 316L           

Lý do người ta gọi đây là lục giác inox bởi một đầu của vật dụng này lớn hơn đầu kia và được đúc thành hình 6 cạnh nên được gọi là lục giác. Lục giác inox được chia làm 2 loại chính là lục giác inox  ngoài và lục giác inox chìm. Mỗi loại này sẽ đảm nhiệm một vị trí, nhiệm vụ khác nhau, chính vì thế mà cấu tạo, hình dạng và chức năng của nó cũng khác nhau. Để có thêm thông tin về các loại lục giác inox này, hãy cùng tiếp tục theo dõi bài viết của chúng tôi nhé            

Đặc điểm nhận dạng của lục giác inox           

Là một công cụ quan trọng trong ngành cơ khí, nhất là ráp nối các bộ phận, mối nối trong các chi tiết máy, lục giác inox có những đặc điểm cụ thể như sau:      

      

Được sản xuất từ thép không gỉ inox nên lục giác inox mang đầy đủ những ưu điểm của vật liệu này như độ bền cao, khả năng kháng oxi hóa tốt, không bị tác động bởi môi trường hóa chất, thích hợp cho các ngành công nghiệp           

  • Thân bu lông hình trụ tròn được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét có độ chính xác cao           
  • Đầu của bulong được đúc thành hình 6 cạnh (hình lục giác). Đây cũng chính là lý do tại sao vật dụng này được gọi là lục giác inox           
  • Để xiết bu lông lục giác thì người ta thường dùng cờ lê hoặc lục lăng.           

Lục giác inox không phải chỉ có một loại mà khá đa dạng, được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ với các tiêu chuẩn như: inox 201, inox 304, inox 316, inox 316L. Mỗi loại đều có những ưu điểm phù hợp với nhiều ngành nghề và mức giá phù hợp với khả năng tài chính của người tiêu dùng.             

Ứng dụng của lục giác inox            

Lục giác inox là một kim loại lý tưởng cho làm các bộ phận chuyển động, thường là các máy móc trong ngành cơ khí hoặc các bộ phận hàng không và các bộ phận khác mà không cần đánh bóng, mài hoặc gia công..         

   

Lục giác inox còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến thủy hải sản… làm những chi tiết, bộ phận máy với yêu cầu cao về vệ sinh, an toàn, không làm biến đổi chất, không bị mài mòn…           

Khác hơn được chế tác thành các bộ phận máy của ngành cơ khí như  bu lông, ốc vít, bánh răng, van và trục. Từ các thanh lục giác dài, người ta cắt ngắn theo yêu cầu để tạo ra các bộ phận máy móc, các chi tiết lắp đặt, lắp ráp với độ chính xác cực kỳ cao         

Bảng giá lục giác inox, các loại inox lục giác mới nhất

STT TÊN HÀNG SỐ KG/6M GIÁ THAM KHẢO PHI
1 Lục Giác Inox 304 Phi 3                          0,37                     70.000 3
2 Lục Giác Inox 304 Phi 4                          0,66                     70.000 4
3 Lục Giác Inox 304 Phi 5                          1,03                     70.000 5
4 Lục Giác Inox 304 Phi 6                          1,48                     70.000 6
5 Lục Giác Inox 304 Phi 7                          2,02                     70.000 7
6 Lục Giác Inox 304 Phi 8                          2,64                     70.000 8
7 Lục Giác Inox 304 Phi 9                          3,34                     70.000 9
8 Lục Giác Inox 304 Phi 10                          4,12                     70.000 10
9 Lục Giác Inox 304 Phi 11                          4,99                     68.000 11
10 Lục Giác Inox 304 Phi 12                          5,93                     68.000 12
11 Lục Giác Inox 304 Phi 13                          6,96                     68.000 13
12 Lục Giác Inox 304 Phi 14                          8,08                     68.000 14
13 Lục Giác Inox 304 Phi 15                          9,27                     68.000 15
14 Lục Giác Inox 304 Phi 16                        10,55                     68.000 16
15 Lục Giác Inox 304 Phi 17                        11,91                     68.000 17
16 Lục Giác Inox 304 Phi 18                        13,35                     68.000 18
17 Lục Giác Inox 304 Phi 19                        14,87                     68.000 19
18 Lục Giác Inox 304 Phi 20                        16,48                     68.000 20
19 Lục Giác Inox 304 Phi 22                        19,94                     68.000 22
20 Lục Giác Inox 304 Phi 24                        23,73                     68.000 24
21 Lục Giác Inox 304 Phi 26                        27,85                     68.000 26
22 Lục Giác Inox 304 Phi 28                        32,30                     68.000 28
23 Lục Giác Inox 304 Phi 30                        37,08                     68.000 30
24 Lục Giác Inox 304 Phi 32                        42,19                     68.000 32
25 Lục Giác Inox 304 Phi 34                        47,63                     68.000 34
26 Lục Giác Inox 304 Phi 36                        53,40                     68.000 36

Quy trình tạo thành lục giác inox như thế nào?            

Lục giác inox được tạo thành bởi quá trình gia công bằng các máy CNC chính xác và sự tham gia của hợp kim với lưu huỳnh, tại sao phải có lưu huỳnh, đây chính là hóa chất có thể khiến cho việc gia công được trở nnen dễ dàng hơn cũng như giúp cho các sản phẩm lục giác inox có khả năng chống ăn mòn tốt hơn.           

Bên cạnh đó, các lưu huỳnh cũng làm cho đọ dẻo dai của thép được gia tăng, tuy nhiên trong quá trình gia công cần chú ý là độ dẻo dai của thép không gỉ 303 là thấp hơn thép 304. Tuy nhiên, giống như với các lớp khác Austenit thép, nó vẫn có sức mạnh lớn.         

Trong quá trình gia công lục giác inox, tốc độ cắt cần đảm bảo khoảng 130 feet mỗi phút, nhiệt độ chênh lệch vào khoảng giữa 2100 và 2350 độ F, không sử dụng ở nhiệt độ dưới 1.700 độ Fahrenheit cho rèn. Khi ủ kim loại, nó phải được thực hiện bằng nhiệt độ từ 1850 đến 2050 độ Fahrenheit.            

Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết đã cung cấp cho bạn góc nhìn đa dạng hơn về lục giác inox, hãy để lại comment cho chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về thiết bị này nhé! Chúc bạn một ngày thật vui