0909121680

Viettech / Kiến thức / Khối lượng riêng inox các loại: 304, 201, 306, 304

Khối lượng riêng inox các loại: 304, 201, 306, 304

Inox là một kim loại vô cùng quen thuộc và có mặt trong hầu hết. Các ứng dụng trong cuộc sống của chúng ta. Từ gia dụng, đến kiến trúc xây dựng hay quảng cáo và nội ngoại thất. Chính vì thế việc nắm được khối lượng của inox. Sẽ là một yếu tố quan trọng giúp bạn tính toán khối lượng dùng để sản xuất và gia công các sản phẩm từ inox. Vậy bạn có biết inox có những loại nào. Khối lượng Inox ra sao. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Khối lượng riêng inox là gì?

Khối lượng riêng là một khái niệm trong vật lý chỉ đại lượng thể hiện đặc tính. Về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất). Và thể tích – V – của vật. Như vậy chúng ta có thể hiểu khối lượng riêng của inox là khối lượng của 1 đơn vị inox. Ở dạng nguyên chất nhất khi chưa bị pha với các hợp kim khác. Khối lượng của inox là à thông số quan trọng mà rất nhiều người quan tâm. Để tính toán khối lượng inox theo barem từ đó tính toán ra số lượng inox. Cần dùng để sản xuất ra một sản phẩm hay xây dựng một công trình nào đó.

Tại sao cần biết khối lượng riêng của inox?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại inox khác nhau để phục vụ cho nhiều mục đích. Sử dụng khác nhau.  Để có thể tạo ra những sản phẩm từ inox tốt nhất, phù hợp nhất không gây lãng phí. Người ta cần tính toán khối lượng một cách chính xác. Việc tính khối lượng riêng được thực hiện bằng các công thức có sẵn sẽ giúp cho tính toán này trở nên đơn giản dễ dàng hơn. Tạo điều kiện thuận lợi để mang đến tiện lợi hơn trong quá trình gia công. Sản xuất một cách nhanh chóng hiệu quả… 

Khi lượng riêng ca inox 304

Inox 304 là loại thép không gỉ được ứng dụng và sử dụng phổ biến nhất. Trong các loại inox trên thị trường hiện nay.  Thành phần chính của inox 304 gồm 18% crom và 10% niken. Đặc điểm này cho phép nó không nhiễm từ. Có độ bền cao khó hoen gỉ và sử dụng trong mọi môi trường. Theo bảng thành phần các nguyên tố hóa học của inox 304. Người ta tính toán được khối lượng riêng của inox 304 là 7930kg/m3. Vậy khối lượng riêng của inox 304 là 7930kg/m3 hay 7,93g/cm3.

Khối lượng của inox 316

Inox 316 được tạo nên từ các thành phần chính bao gồm Si. Mangan và một số thành phần khác. Inox 316 có khối lượng riêng là 7,98g/cm3

Khối lượng của inox 403

Inox 403 được tạo nên từ các thành phần gồm 18% crom và không chứa niken. Cho nên dễ nhiễm từ và bị hoen ố tuy nhiên điểm trừ của sản phẩm này là không còn sáng bóng. Ưu điểm là giá của sản phẩm rất rẻ. Khối lượng riêng của inox 403 là 7,80g/cm 3

Khối lượng inox 201

Giống như inox 304, loại này cũng không bị nhiễm từ. Gồm 18% crom và 8% niken. Mặc dù cũng mang đầy đủ các đặc điểm của 304. Nhưng điểm hạn chế là trong quá trình sử dụng cần phải tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối. Khối lượng riêng của 201 là 7,93g/cm3

Cách tính khối lượng riêng của các loại inox

Để giúp quý khách hàng có thể dễ dàng tính ra khối lượng riêng của các loại inox phổ biến trên thị trường hiện nay. Chúng tôi xin chia sẻ đến bạn một số công thức đơn giản. Mà bạn có thể áp dụng để tính khối lượng riêng inox nhanh nhất

Công thức tính khi lượng riêng tm inox

Nếu bạn cần tính khối lượng tấm inox bạn hãy sử dụng các thông số sau nhé:

Khối lượng (kg) = Khổ rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Độ dày (mm) x 0.00793

Như vậy chỉ với công thức đơn giản này bạn có thể dễ dàng tính ra khối lượng tấm inox. Không chỉ vậy Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng cuộn inox, thanh la (lập là), thanh đặc vuông.

  Công thức tính khối lượng cây đặc inox (láp inox)

Khối lượng (kg) = Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x Chiều dài (mm) x 0.006225

 Công thức tính khối lượng ống inox trang trí & công nghiệp

Nếu bạn cần tính khối lượng các loại inox dang ống thì hãy áp dụng công thức sau

Khối lượng (kg) = [Đường kính (mm) – độ dày (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.0249

Cách tính khối lượng riêng với inox hộp vuông và hộp chữ nhật

Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm) + Cạnh (mm)] x 2 x Độ dày (mm)x Chiều dài (mm) x 0.00793

Công thức tính khối lượng của thanh V inox

Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm)+ Cạnh (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.00793

Lưu ý: Các thông số mà chúng tôi đưa ra chỉ có tính chất tham khảo. Tùy thuộc vào mỗi nhà sản xuất khác nhau sẽ có một bazem khác nhau. Khi mua hàng thì chúng tôi sẽ check từng sản phẩm cho quý vị. Ngoài ra khi tính bạn cũng cần quy đổi lại đơn vị khối lượng riêng từ kg/m3 sang gr/mm3 là 0.00793.

Như vậy qua những chia sẻ trong bài viết bạn đã nắm được các thông tin về khối lượng riêng inox . Cũng như những công thức tính khối lượng riêng. Của từng loại inox phổ biến trên thị trường. hiện nay rồi đúng không nào? Hãy áp dụng công thức này để tính ra trọng lượng loại inox mà bạn cần nhé!