0909121680

Viettech / Kiến thức / Xi mạ tiếng anh là gì? Vai trò, ý nghĩa ứng dụng của quá trình xi mạ

Xi mạ tiếng anh là gì? Vai trò, ý nghĩa ứng dụng của quá trình xi mạ

Có bao giờ bạn thắc mắc rằng những vật dụng gia đình bóng loáng như nồi niêu, chén đĩa hay các loại trang sức lấp lánh ánh kim như đồng hồ, nhẫn, vòng lắc,… được làm ra như thế nào không ? Câu trả lời là đều phải trải qua công đoạn xi mạ công phu và tỉ mỉ. Xi mạ không chỉ giúp cho sản phẩm đẹp hơn, tăng tính thẩm mỹ hơn mà còn tăng giá trị, tăng độ bền cho sản phẩm. Vậy xi mạ là gì ? những ưu điểm và ứng dụng của xi mạ, phương pháp xi mạ nào đang được sử dụng rộng rãi nhất, xi mạ tiếng anh là gì ? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé !             

Xi mạ là gì ?

Xi mạ là quá trình quen thuộc trong gia công nhiều sản phẩm, nguyên lý là sử dụng điện kết tủa lên bề mặt kim loại một lớp phủ có những tính chất cơ lý hóa. Giống như gia cố thêm một lớp vỏ bên ngoài  giúp vật liệu bền chắc và đẹp mắt hơn.

Chất liệu xi mạ khá phong phú, Tùy theo từng yêu cầu mà lớp bảo vệ này có thể là nhôm, vàng, crom, thiếc hoặc niken. Mỗi chất liệu này đóng một vai trò và công dụng khác nhau. Hiện nay quá trình xi mạ được thực hiện bằng công nghệ điện trong bể mạ và một đội ngũ công nhân lành nghề.

Vai trò, ý nghĩa của quá trình xi mạ với sản phẩm

Khi so sánh một sản phẩm có gia công xi mạ và một sản phẩm không qua gia công xi mạ, cảm quan mà chúng ta nhìn thấy đầu tiên chính là tính thẩm mỹ cao hơn hẳn. Chưa kể độ bền cũng được tăng lên đáng kể. Có thể nói lớp xi mạ sau khi hoàn thiện trên sản phẩm sẽ giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định vật liệu nhờ những tính năng sau đây:           

Lớp xi mạ bên ngoài góp phần gia cố, ngăn chặn hiện tượng ăn mòn kim loại so với sản phẩm không xi           

Quá trình xi mạ giúp tăng độ bám dính cho lớp sơn phủ, đồng thời giảm ma sát giúp bề mặt vật liệu không bị trầy xước khi có va chạm xảy ra

Phục hồi kích thước của vật liệu sau quá trình gia công mài mòn để tạo hình cho sản phẩm            Có thể thấy, sản phẩm được xi mạ trước tiên sẽ đẹp mắt hơn, giá trị sử dụng và độ bền được tăng cao hơn theo thời gian. Đây có thể nói là tính ưu việt nhất của công nghệ xi mạ mang đến cho hoạt động sản xuất và chế tạo hiện đại.            

Phân loại các công nghệ xi mạ

Hiện nay công nghệ xi mạ được chia thành 2 loại, cụ thể là xi mạ truyền thống và xi mạ hút chân không cao cấp.

Với xi mạ truyền thồng, nguyên lý là sử dụng quá trình phun phủ nhiệt để tạo thành lớp si. Phương pháp này đòi hỏi công nhân phải lành nghề, thuần thục mới có thể cho ra được sản phẩm có tính thấm mỹ cao

Với xi mạ hút chân không cao cấp, nguyên lý hoạt động không khác gì xi mạ truyền thống, tuy nhiên thay vì phun nhiệt thì lại sử dụng phương pháp bay hơi lắng đọng vậy lý, làm nóng chất phủ nhôm dưới điều kiện chân không (với áp suất 10^-2 đến 10^-4) cho đến khi nhôm bốc hơi. Việc giảm áp suất trong buồng chân không khiến điểm sôi của kim loại giảm. Điều này cho phép hơi kim loại ngưng tụ và tạo thành một lớp trên bề mặt vật liệu cần phủ. Quy trình này được đánh giá là một phương pháp hiện đại, tiên tiến hơn và không gây ô nhiễm môi trường.

Ứng dụng của công nghệ xi mạ trong đời sống hiện nay

Đa số các sản phẩm mà chúng ta dùng trong đời sống hiện nay đểu sử dụng công nghệ xi mạ. Từ các đồ dùng gia đình như đồ gia dụng, nồi niêu xoong chảo, bát đĩa cho đến sản phẩm nội thất, trang sức, máy móc thiết bị y khoa 

Sở dĩ xi mạ được ưa chuộng bởi nó giúp cho sản phẩm tăng khả năng chống mòn, tăng độ cứng và bền bỉ cho vật liệu. Hay nói cách khách xi mạ như một quá trình gia cố cho sản phẩm thêm chắc chắn và bền bỉ, phục vụ tốt hơn cho đời sống con người

Xi mạ tiếng anh là gì?

Trong hoạt động xi mạ, có rất nhiều thuật ngữ được ghi chú bằng tiếng Anh. Vì thế để cho quá trình vận hành được trơ tru thuận lợi, bạn cần nắm được các thuật ngữ xi mạ bằng tiếng Anh này. Theo thống kê, có khoang 500 từ thường gặp.

Dưới đây là một số từ liên quan

  • Electroplating : Xi mạ điện ( bằng điện phân)            
  • Signal source: Nguồn tín hiệu           
  • Amplifier:Bộ/ mạch khuếch đại   Load: Tải           
  • Ground terminal: Cực (nối) đất           
  • Open-circuit: Hở mạ           
  • Chent: Dòng điện rò           
  • Fault: Dòng điện bất ngờ do sự cố           
  • Photoelectric cell: Tế bào quang điện             
  • Power supply: Nguồn (năng lượng)           
  • Power conservation: Bảo toàn công suất           
  • Efficiency: Hiệu suất           
  • Cascade: Nối tầng​  
  • ……………………………………..            

Trên đây chỉ là một số ví dụ về các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình xi mạ tiếng Anh là gì? Nếu bạn cần bộ từ điển đầy đủ 500 từ, vui lòng để lại bình luận hoặc email, chúng tôi sẽ gửi đến các bạn bộ tài liệu đầy đủ nhất nhé! Chúc bạn thành công