Không khí sạch là gì? Tiêu chuẩn thành phần không khí sạch công nghiệp
Chúng ta đều biết bao xung quanh chúng ta là không khí. Và chúng ta những con người nhỏ bé sinh sống trên trái đất này cũng không thể tồn tại được nếu thiếu không khí. Nhưng có bao giờ bạn thắc mắc là bầu không khí quanh chúng ta sạch hay không sạch. Vậy không khí sạch là gì, cần phải đạt những tiêu chuẩn như thế nào mới gọi là không khí sạch. Nếu bạn tò mò về vấn đề này thì hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm không khí sạch là gì?
Không khí sạch là không khí có hàm lượng tạp chất rất thấp. Ít có hàm lượng hạt mụi mịn lơ lửng trong không gian. Đối với sức khỏe con người thì không khí sạch có vai trò vô cùng quan trọng. Việc hít thở không khí sạch sẽ giúp cho sức khỏe của chúng ta nhất là người bệnh, người lớn tuổi. Phụ nữ và trẻ em được cải thiện cả về thể chất lẫn tinh thần như giảm stress. Tốt cho hệ hô hấp, tạo năng lượng cho cơ thể.
Giúp bạn cải thiện sức khỏe tốt hơn và góp phần ngăn chặn sự ô nhiễm của khói bụi. Nhất là ở những thành phố lớn – nơi mà ngày càng ô nhiễm bởi sự ảnh hưởng từ môi trường. Làm giảm chất lượng cuộc sống.
Ngoài ra không khí sạch còn được biết đến ở một khía cạnh khác đó chính là loại không khí bên trong không gian các phòng sạch. Trước khi vào phòng sạch nhân viên và các dụng cụ lao động, vật liệu hàng hóa. Để trải qua quá tình khử khuẩn nên khi vào đến phòng sạch đã được đảm bảo vệ sinh. Thêm vào đó, hệ thống thiết bị phòng sạch cũng được trang bị công nghệ lọc không khí. Giúp cho môi trường không khí bên trong nó luôn đạt tiêu chuẩn về không khí sạch. Đảm bảo sức khỏe cho nhân viên và chất lượng sản phẩm
Như thế nào thì được gọi là không khí sạch?
Theo như khái niệm nêu trên thì không khí mà chúng ta hít thở hàng ngày. Không được gọi là không khí sạch bởi theo tiêu chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT quy định giới hạn. Các thông số cơ bản có trong không khí xung quanh gồm có: SO2, CO, NO2, O3, tổng số lượng hạt bụi lơ lửng, bụi PM10, bụi PM 2.5. Và chì thì hầu hết các chỉ số đều không đạt. Đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Nơi có lượng dân số và phương tiện giao thông rất cao. Cùng với đó là mật độ xay dựng cũng ngày một trở nên dày đặc hơn.
Không khí mà con người chúng ta vẫn đang hít thở hàng ngày được gọi là tầng đối lưu. Của khí quyển (cách mặt đất 7 – 17 km và ở vùng cực 7 – 10 km) có chứa 78.1% khí Nitơ, 20.9% khí Oxy. 1% còn lại là thành phần hỗn hợp các loại khí khác (nhiều nhất là khí Carbon dioxit, tiếp đến là Heli, Hidro,…)
Làm thế nào để có không khí sạch
Với các phòng sạch di động để có lượng không khí sạch đảm bảo tiêu chuẩn an toàn. Cho con người và sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm thì lượng không khí đi qua đây. Cần trải qua quá trình lọc bỏ bụi bẩn. Lúc này các phòng sạch cần lắp đặt hệ thống lọc khí phòng sạch. Để đảm bảo chất lượng nguồn không khí.
Lọc khí phòng sạch (Air filter) là hệ thống gồm các vật liệu sợi có khả năng loại bỏ. Các hạt như bụi, phấn hoa, nấm mốc, vi khuẩn… lưu giữ trong không khí. Có thể có chứa các chất hóa học để hấp thu, hấp phụ các chất trong không khí như các dung môi dễ bay hơi.
Lọc khí, lọc bụi trong phòng sạch giúp hạn chế tối đa sự nhiễm khuẩn. Nhiễm chéo giữa các trang thiết bị, nhân viên và sản phẩm. Trên thị trường có rất nhiều các thiết bị lọc khí phòng sạch với kiểu dáng và mẫu mã khác nhau phù hợp với từng loại phòng sạch.
Tùy vào nhu cầu sử dung mà doanh nghiệp có thể lựa chọn loại lọc khí phòng sạch phù hợp. Với nhu cầu của mình. Chúng thường được chia làm 3 cấp lọc:
- lọc sơ cấp (lọc thô)
- lọc thứ cấp (lọc tinh)
- Hộp lọc khí HEPA/ULPA
Và tuân theo các tiêu chuẩn đề ra. Việc sử dụng các máy lọc không khí này sẽ đảm bảo cho môi trường phòng sạch luôn đạt các tiêu chuẩn về không khí sạch.
Tiêu chuẩn không khí xung quanh
STT | Thông số | Trung bình 1 giờ | Trung bình 8 giờ | Trung bình 24 giờ | Trung bình năm |
1 | SO2 | 350 | − | 125 | 50 |
2 | CO | 30.000 | 10.000 | − | − |
3 | NO2 | 200 | − | 100 | 40 |
4 | O3 | 200 | 120 | − | − |
5 | Tổng bụi lơ lửng (TSP) | 300 | − | 200 | 100 |
6 | Bụi BM 10 | − | − | 150 | 50 |
7 | Bụi BM2,5 | − | − | 50 | 25 |
8 | Pb | − | − | 1,5 | 0,5 |
Ghi chú: dấu (−) là không quy định. |
Tiêu chuẩn độ bụi phòng sạch
Bảng kê tiêu chuẩn TCVN 8664-1 : 2011 tương đương tiêu chuẩn ISO 14644-1.
Tiêu chuẩn giới hạn hàm lượng bụi
Loại | Giới hạn nồng độ cho phép ( hạt/m³ ) | |||||
0,1 μm | 0,2 μm | 0,3 μm | 0,5 μm | 1 μm | 5 μm | |
ISO1 | 10 | 2 | − | − | − | − |
ISO2 | 100 | 24 | 10 | 4 | − | − |
ISO3 | 1000 | 237 | 102 | 35 | 8 | − |
ISO4 | 10000 | 2370 | 120 | 352 | 83 | − |
ISO5 | − | 23700 | 1200 | 3520 | 832 | 29 |
ISO6 | − | − | 12000 | 35200 | 8320 | 293 |
ISO7 | − | − | − | 352000 | 83200 | 2930 |
ISO8 | − | − | − | − | 832000 | 29300 |
ISO9 | − | − | − | − | − | 293000 |
Bảng trên là tiêu chuẩn đo sự khống chế về hàm lượng các hạt bụi có trong không khí. Nếu như sợi tóc người có kích thước khoảng 100 μm thì hạt bụi trong phòng sạch chỉ có đường kính 0.5μm – 50μm.
Ngoài ra hệ thống lọc khí phòng sạch còn có khả năng kiểm soát nhiệt độ. Độ ẩm và hàm lượng các hạt bụi trong không khí nhờ hệ thống lọc khí. Cho nên cần thường xuyên vệ sinh, bảo dưỡng và thay thế khi cần thiết đối với hệ thống lọc khí phòng sạch để tiết kiệm chi phí và kéo dài tuổi thọ phòng sạch lâu nhất có thể.
Như vậy qua bài viết bạn đã biết được không khí sạch là gì và việc lọc khí, lọc bụi phòng sạch quan trọng như thế nào trong quá trình sản xuất, đảm bảo an toàn cho nhân viên và chất lượng sản phẩm rồi đúng không nào. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về hệ thống lọc khí, lọc bụi phòng sạch thì hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotlie để được tư vẫn và báo giá tốt nhất nhé.