Inox 316: Thành phần cấu tạo & ứng dụng trong cuộc sống
Inox là vật liệu vô cùng phổ biến trong cuộc sống hiện đại, tuy nhiên bạn có biết rằng inox không chỉ có một loại mà có rất nhiều loại với cấu tạo thành phần tính chất không hoàn toàn giống nhau không. Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những thông tin liên quan đến một loại inox có tên Inox 316: Thành phần cấu tạo & ứng dụng của nó. Hãy cùng xem xem loại inox này có điểm gì giống và khác so với các loại inox còn lại nhé
Xem thêm ngay:
- Inox 430 có tốt không? Kiến thức inox 430
- Ống inox công nghiệp 304, 201 – Bảng tra quy cách trọng lượng
Inox 316 là gì?
INOX 316 còn được biết đến với tên gọi phổ biến là thép không gỉ 316 hoặc SuperAustenitic. Thành phần chủ yếu cấu tạo nên loại inox này là Crom (Cr), Niken (Ni) và có thêm Molybdenum. Bên cạnh Inox 316 theo tiêu chuẩn thì inox 316 còn được phân thành 2 loại chính là loại chứa hàm lượng Carbon thấp Inox 316-L và loại chứa hàm lượng Carbon cao Inox 316-H .
Bên cạnh đó ngày nay cùng với sự phát triển của công nghệ, người ta còn tạo ra được các biến thể của 316 thép không gỉ bao gồm thép không gỉ carbon thấp 316L, nitơ chứa thép không gỉ cường độ cao 316N, lưu huỳnh cao có chứa thép không gỉ cắt 316F miễn phí, và titan có chứa cải thiện 316gi ăn mòn giữa các hạt.
Trong điều kiện nhiệt độ cao, thép không gỉ 316 có tương đối nhiều tính năng khi nồng độ axit sulfuric thấp hơn 15% và cao hơn 85%. 316 thép không gỉ cũng có sức khỏe tốt để ăn mòn clorua đặc điểm này làm cho Inox 316 có hiệu suất hàn là tốt hơn so với 304, và cũng chính vì 316 thép không gỉ có chứa molypden.
Sức khỏe để rỗ ăn mòn trong môi trường biển và công nghiệp hóa chất là tốt hơn nhiều so với 304 thép không gỉ, nhờ những đặc điểm này mà inox 316 có tính ứng dụng cao với số lượng được tiêu thụ đứng thứ 2 trong các loại inox, chiếm khoảng 20% sản lượng inox được sản xuất hiện nay.
Thành phần cấu tạo của inox 316
Dưới đây chúng tôi xin được chia sẻ về bảng thành phần cấu tạo của inox 316 tiêu chuẩn và Inox 316L. Hãy cùng tham khảo nhé.
Mác thép | Carbon
(C) |
Mangan
(Mn) |
Phốt pho
(P) |
Lưu huỳnh
(S) |
Silic
(Si) |
Chrome
(Cr) |
Niken
(Ni) |
Molypden
(Mo) |
Các nguyên tố khác |
Inox 316 tiêu chuẩn | 0.08max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
– |
Inox 316L | 0.03max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
– |
Inox 304 | 0.08max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 17.00 19.00 |
8.00
10.00 |
– | – |
Căn cứ vào bảng này, ta thấy như sau
Theo bảng thành phần cấu tạo inox 316 trên, có thể thấy, thành phần Carbon, Sự giống nhau về thành phần cấu tạo của inox 304 và inox 316, inox 316 L là Mangan, Photpho, Lưu huỳnh, Silic có tỉ lệ giống nhau giữa.
Nguyên tố Crom ở inox 316 thấp hơn ở inox 304 1%
Tuy nhiên ở thành phần niken thì trong Inox 316 lại cao hơn inox 304 từ 2% – 4%. Thành phần Niken cao hơn giúp Thép không gỉ inox 316 càng phù hợp với môi trường biển, thậm chí là vùng biển bị ô nhiễm hoặc những vùng có nhiệt độ dưới 0oC
Ngoài ra, ở inox 316 còn có Molybden cũng có hàm lượng cao hơn so với inox 304. Chính điều này đã khiến cho inox 316 có tính năng chống ăn mòn tổng thể vượt trội hơn so với inox 304, đặc biệt trong môi trường chứa Clorua cao.
Những ứng dụng của inox 316 trong đời sống hiện nay
Chính sự khác biệt trong thành phần cấu tạo đã khiến cho inox 310 có những đặc điểm khác biệt và những ứng dụng khác với các loại inox còn lại. Inox 316 có tính ứng dụng rất đặt biệt và nổi bật, được sử dụng hiệu quả và tích cực trong môi trường axit, do có tính năng chống được sự ăn mòn của sulfuric hydrochloric, acetic, axit formic và tartaric, cũng như sunfat axit và kiềm clorua. Cụ thể có thể dễ dàng tìm thấy những ứng dụng của inox 316 vào các ngành nghề sau đây:
- Inox 316 được dùng sản xuất các thiết bị trong ngành thực phẩm như các thiết bị máy móc sản xuất thực phẩm, chứa đựng thực phẩm và đặc biệt trong các môi trường chứa nhiều Clorua.
- Inox 316 được ứng dụng trong ngành hàng hải như phụ kiện tàu biển, tàu biển, mỏ neo, hay phụ kiện máy bay…
- Có khả năng chịu nhiệt tốt nên inox 316 cũng được sử dụng nhiều trong ngành kiến trúc, các công trình ngoài trời và ở khu vực đặc biệt có nhiệt độ môi trường khắc nghiệt.
- Một ứng dụng quan trọng nữa cỉa inox 316 trong ngành công nghiệp chính là được sử dụng để làm bồn chứa hóa chất, hay trong ngành vận chuyển.
- Các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí, khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước cũng không thể thiếu sự có mặt của inox 316 vì độ bền cao và tính an toàn mà nó mang đến cho sản phẩm
- Inox 36 cũng được ứng dụng nhiều trong sản xuất thiết bị y tế, các dụng cụ thiết bị dùng trong bệnh viện, phục vụ công tác khám chữa bệnh và liên quan đến sức khỏe con người, ở nơi môi trường bắt buộc độ sạch nghiêm khắc như bệnh viện, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm.
- Xây dựng nhà máy tái chế hạt nhân.
Qua những gì được chia sẻ trong bài viết, bạn đã nắm được các thông tin về Inox 316: Thành phần cấu tạo & ứng dụng đa dạng của nó trong cuộc sống rồi đúng không nào. Hy vọng qua bài viết bạn sẽ chọn được đúng loại thép không gỉ mình cần, phục vụ đúng nhu cầu sử dụng.