Bảng tra diện tích cốt thép đầy đủ chi tiết chuẩn nhất 2022
Diện tích cốt thép là thuật ngữ quen thuộc với dân xây dựng, dùng để tính toán các cột. Dầm đặt cốt thép dọc… trong thi công xây dựng. Những thông tin về diện tích cốt thép này giúp cho kỹ sư vạch ra. Các kế hoạch chi tiết, tính toán được những gì cần thực hiện. Nếu bạn đang tìm kiếm các bảng tra diện tích cốt thép. Để phục vụ cho công việc của mình thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé.
Diện tích cốt thép là gì?
Diện tích cốt thép là các thông số được dùng trong quá trình các kỹ sư xây dựng tính toán ra các cột và các dầm. Để đặt cốt thép dọc trong xây dựng. Nhờ có các thông số về diện tích cốt théo mà các kỹ sư xây dựng. Có thể tính toán và lên danh sách vật liệu một cách chính xác. Đảm bảo quá trình thi công diễn ra nhanh chóng thành công và an toàn trong lao động.
Bảng tra diện tích cốt thép mới nhất 2022
Để giúp các bạn có thể nhanh chóng nắm được các thông số về diện tích cốt thép. Phục vụ tốt hơn cho công việc của mình. Chúng tôi xin chia sẻ đến bạn bảng tra diện tích cốt thép mới nhất được chúng tôi cập nhật sau đây:
ờng kính (mm) |
Diện tích tiết diện ngang cm2 ứng với số thanh | Trọng lượng lí thuyết (kG/m) |
||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||
4 | 0,126 | 0,251 | 0,377 | 0,512 | 0,628 | 0,754 | 0,879 | 1,003 | 1,130 | 0,099 |
5 | 0,196 | 0,390 | 0,590 | 0,790 | 0,980 | 1,180 | 1,380 | 1,570 | 1,770 | 0,154 |
6 | 0,283 | 0,5700 | 0,850 | 1,130 | 1,420 | 1,700 | 1,980 | 2.26 | 2,500 | 0,222 |
8 | 0,503 | 1,010 | 1,510 | 2,010 | 2,520 | 3,020 | 3,520 | 4,020 | 4,530 | 0,395 |
10 | 0,785 | 1,57 | 2,36 | 3,14 | 3,93 | 4,71 | 5,50 | 6,28 | 7,07 | 0,617 |
12 | 1,131 | 2,26 | 3,39 | 4,52 | 5,65 | 6,78 | 7,81 | 9,04 | 10,17 | 0,883 |
14 | 1,539 | 3,08 | 4,61 | 6,15 | 7,69 | 9,23 | 10,77 | 12,3 | 13,87 | 1,208 |
16 | 2,011 | 4,02 | 6,03 | 8,04 | 10.05 | 12,06 | 14,07 | 16,08 | 18,09 | 1,578 |
18 | 2,545 | 5,09 | 7,63 | 10,17 | 12,72 | 15,26 | 17,8 | 20,36 | 22,9 | 1,998 |
20 | 3,142 | 6,28 | 9,41 | 12,56 | 15,7 | 18,84 | 22,0 | 25,13 | 28,27 | 2,466 |
22 | 3,801 | 7,6 | 11,4 | 15,2 | 19,0 | 22,81 | 26,61 | 30,41 | 34,21 | 2,984 |
25 | 4,909 | 9,82 | 14,73 | 19,64 | 24,54 | 29,45 | 34,36 | 39,27 | 44,18 | 3,85 |
28 | 6,158 | 12,32 | 18,47 | 24,63 | 30,79 | 36,45 | 43,1 | 49,26 | 55,42 | 4,83 |
30 | 7,07 | 14,1 | 21,2 | 28,3 | 35,3 | 42,4 | 49,5 | 56,5 | 63,6 | 5,52 |
32 | 8,403 | 16,09 | 24,13 | 32,17 | 40,21 | 48,26 | 56,3 | 64,34 | 72,38 | 6,31 |
36 | 10,179 | 20,26 | 30,54 | 40,72 | 50,89 | 61,07 | 71,25 | 81,43 | 91,61 | 7,99 |
40 |
- Để có thể đọc bảng tra diện tích cốt thép một cách chuẩn nhất, bạn cần lưu ý
- Chọn đường kính cốt thép dọc dầm, có thể chọn đường kính trong dầm lên tới 32mm
- Đường kính chịu lực của dầm sàn rơi vào khoảng 12-25mm với độ chênh lệc tối thiểu là 2mm.
- Không nên chọn đường kính lớn hơn 1/10 bề rộng dầm. Mỗi dầm không nên chọn đường kính quá 3 loại cho cốt thép chịu lực
Những lưu ý khi khi bố trí cốt thép để có chất lượng tốt nhất
Để việc làm bê tông cốt thép đạt được chất lượng đúng tiêu chuẩn và như mong đợi. Trước khi đổ bê tông cốt thép bạn cần vệ sinh sạch sẽ bề mặt trước khi thi công, không dính bùn hay vẩy gỉ sắt…
Trong quá trình làm sạch và đổ bê tông cốt thép phải đảm bảo đúng yêu cầu. Các phần cốt thép phải được uốn thẳng. các thanh sắt hạn chế tối đa việc làm cho thanh sắt không bị hao mòn quá mức.
Sau quá trình thi công phải đảm bảo đúng kích thước, hình dạng, bề dày … Theo tiêu chuẩn đã đặt ra. Cuối cùng trước khi thi công bạn cần tính toán cân đối lại toàn bộ số lượng sắt thép. Sao cho chuẩn số lượng tránh thừa hoặc thiếu
Phân mẫu cốt thép như thế nào?
Hiện nay các loại thép trên thị trường được phân thành nhiều các loại khác nhau, cụ thể như sau:
Dựa theo khoa học chế tác thì cốt théo được chia thành hai mẫu: Cốt thép cán nóng (cốt thanh) & sợi kéo nguội (cốt sợi).
Còn loại cốt tròn trơn tru, thép sở hữu gờ là được phân chia theo hình dạng.
Nếu bạn chia cốt thép theo điều kiện dùng. Thì nó sẽ có 2 loại là cốt thép ko căng trước (cốt thông thường) & cốt thép căng trước sử dụng để tạo ứng lực trước.
Dựa theo tính chất cơ học được phân thành 4 nhóm.
Cách chọn đường kính cốt thép cọc dầm như thế nào?
Trong dầm sàn đường kính cốt thép chịu lực thường được chọn trong khoảng 12 tới 25mm. Và có thể lên tới 32mm đối với dầm chính
Không nên chọn đường kính lớn quá 1/10 bề rộng dầm. Khi sắp xếp cốt thép trong tiết diện cần tuân theo quy định về bảo vệ và khoảng hở của cốt thép.
Như vậy với những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết bảng tra diện tích cốt thép. Hy vọng có thể giúp bạn nắm được các thông số cơ bản về diện tích cốt thép. Từ đó nâng cao hiệu quả công việc. Chúc bạn may mắn và thành công.